Thông tin thuốc

Tóm tắt thông tin thuốc điều trị COVID-19 do chủng vi rút Corona mới (SARS-CoV-2)
[ Cập nhật vào ngày (16/08/2021) ]


TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN THOẠI SƠN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐƠN VỊ THÔNG TIN THUỐC

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 06/TTT-ĐVTTT

Thoại Sơn, ngày 13 tháng 8 năm 2021.

                

THÔNG TIN THUỐC VÀ ĐIỀU TRỊ

Tóm tắt thông tin thuốc điều trị COVID-19 do chủng vi rút Corona mới (SARS-CoV-2)

 

THUỐC

CHỈ ĐỊNH

TRẺ EM

NGƯỜI LỚN

Paracetamol

Sốt

Liều 10-15 mg/kg/lần, không quá 60 mg/kg/ngày

 Không quá 2 gam/ngày với người lớn

NaCl 0.9%,
Ringer lactat

Sốc nhiễm trùng

10-20 ml/kg,  TTM 30-60 phút

250-500ml, TTM 15-30 phút

Nor-adrenaline

Sốc nhiễm trùng

 

Điều chỉnh liều để đạt đích huyết áp động mạch trung bình (MAP) ≥ 65 mmHg và cải thiện tưới máu.

Adrenaline

Sốc nhiễm trùng

Điều chỉnh liều thuốc vận mạch để đạt đích MAP > 50th bách phân vị theo lứa tuổi.

 

Albumin máu

Sốc nhiễm trùng

truyền albumin khi nồng độ albumin < 30 g/L, giữ albumin máu ≥ 35 g/L

Dexamethasone

BN mắc COVID-19 mức độ vừa, nặng hoặc nguy kịch

Đường dùng: tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống. Thời gian sử dụng: tối thiểu tới 7-10 ngày.

 Liều 0.15 mg/kg/lần (tối đa 6 mg), 1 lần/ngày.

 Liều tối thiểu 6 mg, 1 lần/ngày có thể tăng liều lên 10-12mg/ngày tùy theo mức độ nặng trên lâm sàng.

Hydrocortisone

Sốc nhiễm trùng.

 2 mg/kg/liều đầu tiên, sau đó 0,5-1,0 mg/kg mỗi 6 giờ.

50 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ

BN mắc COVID-19 mức độ vừa, nặng hoặc nguy kịch

Thời gian sử dụng: tối thiểu tới 7-10 ngày.

tiêm tĩnh mạch hoặc uống 0.5 mg/kg/lần, 2 lần/ngày cách 12 giờ (tối đa 150 mg/ngày)

tiêm tĩnh mạch 50 mg/lần, 3 lần/ngày cách 8 giờ, hoặc 100 mg/lần, 2 lần/ngày, cách 12 giờ,

THUỐC

CHỈ ĐỊNH

TRẺ EM

NGƯỜI LỚN

Methyl prednisolone

BN mắc COVID-19 mức độ vừa, nặng hoặc nguy kịch

Thời gian sử dụng: tối thiểu tới 7-10 ngày.

Tiêm tĩnh mạch hoặc uống 0.8 mg/kg/lần, 2 lần/ngày cách 12 giờ (tối đa 32 mg/ngày)

Tiêm tĩnh mạch hoặc uống 16 mg/lần, 2 lần/ngày cách 12 giờ

Hội chứng viêm hệ thống liên quan tới COVID-19 ở trẻ em

- Thể nhẹ-vừa: (không có suy hô hấp, suy tuần hoàn):

Methylprednisolone hoặc prednisolone 2 mg/kg/ngày (tối đa 40-60 mg/ngày), chia thành 2-3 lần, cách 8-12h, giảm dần liều và ngừng thuốc trong 2-3 tuần

- Thể nặng- nguy kịch: (có suy hô hấp, suy tuần hoàn)

 Liều tấn công: Methylprednisolone 10-30 mg/ngày, từ 1-3 ngày.

 Sau đó dùng prednisolone liều 2 mg/kg/ngày (tối đa 40-60 mg/ngày). 

 + Giảm dần liều và ngừng trong thời gian 2-3 tuần (thể nặng), và 6-8 tuần (với thể nguy kịch). 

 + Giảm liều và ngừng thuốc theo diễn biến lâm sàng của từng bệnh nhân

Prednisolone

BN mắc COVID-19 mức độ vừa, nặng hoặc nguy kịch

Thời gian sử dụng: tối thiểu tới 7-10 ngày.

Uống 1 mg/kg/lần (tối đa 40 mg), 1 lần/ngày

Uống 40 mg/lần, 1 lần/ngày,

BN COVID-19 có bệnh nền đang điều trị bằng corticoid

 Loại corticosteroid, liều lượng, và cách sử dụng duy trì theo tình trạng bệnh nền đã có

Enoxaparin

 Điều trị và dự phòng rối loạn đông máu đối với trường hợp (F0) không làm được xét nghiệm

(F0) không làm được xét nghiệm và người bệnh mức độ vừa, nặng, nguy kịch được chỉ định điều trị dự phòng rối loạn đông máu ngay như sau: Enoxaparin 1mg/kg/24h hoặc Heparine thông thường 5000 đơn vị tiêm dưới da/12 giờ một lần.

            Lưu ý: Những trường hợp F0 có tổn thương phổi trên Xquang hoặc có nhịp thở trên 20 lần/phút, nghe phổi có ral thì sử dụng ngay Enoxaparine liều điều trị 2mg/kg/24h kết hợp Dexamethasone 6mg/ngày và chuyển ngay bệnh bệnh nhân đến cơ sở cấp cứu hoặc hồi sức tích cực. Không sử dụng thuốc chống đông cho người bệnh mới phẫu thuật trong vòng 24 giờ hoặc tiểu cầu dưới 50 G/l hoặc PT dưới 50%, người bệnh Hemophilia hoặc suy thận có mức lọc cầu thận dưới 30ml/phút.

Enoxaparin

Điều trị và dự phòng rối loạn đông máu đối với trường hợp (F0) được xét nghiệm

Nguy cơ thấp huyết khối tĩnh mạch:

+ Trẻ < 2 tháng tuổi: 0.75 mg/kg/liều, mỗi 12 giờ

+ Trẻ ≥ 2 tháng tuổi:  0.5 mg/kg/liều, mỗi 12 giờ

BMI <20: Enoxaparin 40mg TDD mỗi 24 giờ hoặc heparin nếu CrCl <30 ml/phút

BMI 20-29: Enoxaprin 40 mg TDD mỗi 24 giờ hoặc Heparin nếu CrCl <30 ml/phút

BMI ≥ 30: Enoxaparin 40mg TDD mỗi 12 giờ hoặc Heparin nếu CrCl <30 ml/phút

         

 

 

THUỐC

CHỈ ĐỊNH

TRẺ EM

NGƯỜI LỚN

Enoxaparin

Điều trị và dự phòng rối loạn đông máu đối với trường hợp (F0) được xét nghiệm

Nguy cơ trung bình huyết khối tĩnh mạch:

 

BMI <20: Enoxaparin 40mg TDD mỗi 24 giờ hoặc Heparin nếu CrCl < 30ml/phút

BMI ≥ 20: Enoxaparin 40mg TDD mỗi 12 giờ (0.5mg/kg/12 giờ) hoặc Heparin nếu CrCl <30 ml/phút

Nếu có sự gia tăng nhanh d-dimer hoặc tình trạng oxy máu xấu đi cấp tính chuyển sang liều nguy cơ cao

Nguy cơ cao huyết khối tĩnh mạch:

 + Trẻ < 2 tháng tuổi: 1.5 mg/kg/liều, mỗi 12 giờ

+ Trẻ ≥ 2 tháng tuổi:  1.0 mg/kg/liều, mỗi 12 giờ Theo dõi Anti-Xa, đích của Anti-Xa: 0.5-1.0 UI/ml

≤ 150 kg: Enoxaparin 1 mg/kg TDD mỗi 12 giờ >150kg hoặc CrCl <30 ml/phút: Heparin chỉnh liều theo APTT

Phụ nữ mang thai :

Sử dụng liều Enoxaparin dự phòng trong giai đoạn cấp tính của bệnh (7-14 ngày), dừng trước khi dự kiến sinh 12 tiếng. Trường hợp bệnh nặng, cần hội chẩn các chuyên khoa để cân nhắc sử dụng liều phù hợp. Xem xét kéo dài thêm 10 ngày liều dự phòng Enoxaparin sau giai đoạn cấp tính. - Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chống đông dự phòng đường uống (ví dụ warfarin), chuyển sang heparin không phân đoạn hoặc heparin trọng lượng phân tử thấp.

Immunoglobuline truyền tĩnh mạch (IVIG)

Hội chứng viêm hệ thống liên quan tới COVID-19 ở trẻ em

Tổng liều 2 g/kg (tối đa 100g), truyền tĩnh mạch trong 12-24 giờ, hoặc 1 g/kg/ngày x 2 ngày

Dùng thuốc kháng H2, Ức chế bơm proton

Người bệnh có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa như thở máy ≥ 48 giờ, rối loạn đông máu, điều trị thay thế thận, có bệnh gan, nhiều bệnh nền kèm theo, và suy chức năng đa cơ quan.

           

 

 

 

THUỐC

CHỈ ĐỊNH

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

TRẺ EM

NGƯỜI LỚN

Remdesivir

[2]

 

- Người bệnh COVID-19 điều trị nội trú tại bệnh viện có suy hô hấp phải thở oxy, thở HFNC, hoặc thở máy không xâm nhập.

- Thời điểm dùng thuốc: trong vòng 10 ngày đầu từ khi khởi phát bệnh.

- Nên phối hợp với Dexamethasone.

- Ưu tiên sử dụng cho nhóm nguy cơ cao: người trên 65 tuổi, người có bệnh nền, béo phì (BMI >25).

- Không bắt đầu sử dụng cho người bệnh COVID-19 cần thở máy xâm nhập, ECMO.

- Đối với các trường hợp được điều trị bằng Remdesivir trước khi thở máy xâm nhập hoặc ECMO thì tiếp tục dùng Remdesivir cho đủ liệu trình.

- Phản ứng quá mẫn với bất kỳ thành phần của thuốc.

- Suy chức năng thận eGFR < 30mL/phút.

- Tăng enzyme gan ALT > 5 lần giá trị giới hạn trên.

- Suy chức năng đa cơ quan nặng

- Trẻ em < 12 tuổi, cân nặng từ 3,5 đến 40kg

+ Ngày đầu tiên: liều 5mg/kg/liều, những ngày sau liều: 2,5mg/kg/liều

truyền tĩnh mạch, trong 2-5 ngày. Đối với bệnh nhân không thấy cải thiện về mặt lâm sàng sau 5 ngày điều trị thì có thể điều trị tiếp liều này (2,5mg/kg/liều) cho đến 10 ngày.

+ Cách dùng: lấy 19ml nước cất pha vào lọ thuốc Remdesivir 100mg để được 20ml thuốc, lấy số lượng thuốc đã pha tính theo cân nặng pha với Nacl 0,9% để được nồng độ remdesivir 1,25 mg/mL, truyền tĩnh mạch trong 30-120 phút,

- Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi, cân nặng > 40kg:

- Trẻ em dưới 12 tuổi và cân nặng ≥ 40 kg: áp dụng giống liều của người lớn

+ Ngày đầu tiên: liều 200mg truyền tĩnh mạch trong vòng 30 – 120 phút, những ngày sau liều: 100mg truyền tĩnh mạch, trong 2-5 ngày. Đối với bệnh nhân không thấy cải thiện về mặt lâm sàng sau 5 ngày điều trị thì có thể điều trị tiếp liều này (100mg) cho đến 10 ngày.

+ Cách dùng: lấy 19 ml nước cất pha vào lọ thuốc Remdesivir 100mg để được 20 ml thuốc sau đó pha với 230ml Nacl 0,9% truyền tĩnh mạch trong vòng

30 – 120 phút.

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

1. BYT (2021), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 do chủng vi rút Corona mới (SARS-CoV-2), Quyết định số 3416/QĐ-BYT ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

2. BYT (2021), Hướng dẫn triển khai sử dụng thuốc điều trị COVID-19 do Vingroup hỗ trợ - Phụ lục 2, Công văn số 6573/BYT-KCB ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ y tế.

THƯ KÝ

TRƯỞNG KHOA DƯỢC

TRƯỞNG ĐƠN VỊ THÔNG TIN THUỐC

(đã ký)

DS. LÊ HỒNG DU

(đã ký)

DS. PHÙNG THỊ THANH PHƯỢNG

(đã ký)

TRẦN NGỌC ĐIỆP

 

 

 

 

 




Tập tin đính kèm

LÊ HỒNG DU Theo ĐƠN VỊ THÔNG TIN THUỐC - TTYT HUYỆN THOẠI SƠN




Thông báo


Tìm kiếm

Thư viện ảnh

thư viện VIDEO