Thông tin thuốc

HƯỚNG DẪN PHA TIÊM/TIÊM TRUYỀN MỘT SỐ LOẠI KHÁNG SINH - NĂM 2019
[ Cập nhật vào ngày (09/08/2021) ]


SỞ Y TẾ AN GIANG

TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN THOẠI SƠN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                                                                                                                                            

HƯỚNG DẪN PHA TIÊM/TIÊM TRUYỀN MỘT SỐ LOẠI KHÁNG SINH - NĂM 2019

            Căn cứ hướng dẫn sử dụng kháng sinh của Bộ Y tế (ban hành theo Quyết định số 708/QĐ-BYT ngày 02/3/2015);

            Căn cứ thông tư số: 30/2018/TT-BYT (thông tư ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế);

            Căn cứ Dược thư quốc gia Việt Nam lần 2 (2018);

            Căn cứ tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất;  

            Nay Khoa Dược xây dựng Hướng dẫn pha tiêm /tiêm  truyền một số loại kháng sinh để các khoa lâm sàng thực hiện khi sử dụng thuốc:

 

TT

Hoạt chất

Biệt dược

Dạng Bào chế

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

1

Amoxicillin +

Clavulanate

(Claminat 1,2 g)

Bột pha tiêm 1,2 g

 

- Hòa tan 1,2 g trong 20 ml NCPT [2].

 

Tiêm chậm 3-4 phút, hoàn thành trong vòng 20 phút sau khi pha[1]

 

Thuốc sau khi hòa tan được pha lãng trong 100ml dung dịch NaCl 0.9%. [2]

30-40 phút. Hoàn thành trong vòng 4 giờ sau khi pha (250C)[1]

Natri clorid 0.9% [2]

Chỉ pha dung dịch trước khi tiêm. Khi pha có thể thấy DD có màu hơi hồng nhất thời rồi chuyển sang vàng nhạt hoặc hơi có ánh trắng sữa [1].

TT

Hoạt chất

Biệt dược

Dạng Bào chế

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

2

Ampicillin + sulbactam

Bột pha tiêm 1,5 g

Hòa tan 1,5 g trong 3,2 ml

NCPT, dùng trong vòng 1 giờ sau khi pha. [2]

Hòa tan 1,5 g trong 3,2 ml

NCPT [2].

Tiêm chậm 10-15 phút,  [2]

Hòa tan 1,5 g trong 3,2 ml NCPT,

pha loãng: 50ml Natri clorid 0.9%

15-30 phút,

Natri clorid 0.9% [2]

Tiêm bắp: ngay trong vòng 1 giờ sau pha,

Tiêm tĩnh mạch: trong vòng 8 giờ sau pha, pha loãng ngay sau khi hòa tan

Tiêm truyền tĩnh mạch:  

Nồng độ

ampicilin +

sulbactam

(mg/ml)

Thời gian dùng sau khi pha(giờ)

250C

40C

45

8

 

45

 

48

30

 

72

 [1].

3

Cefotaxim

Bột pha tiêm 1g

 

Hòa tan 1 g trong 3 ml NCPT [2 ]

 

 Hòa tan 1 g trong 10 ml NCPT [2].

 

Tiêm chậm

3-5 phút [2]

 

Hòa tan: 1g trong 4ml NCPT, pha loãng: 50-100 ml gluocse 5% hoặc natri clorid 0,9% [2]

20 - 60 phút [2]

Glucose 5%, Natri clorid 0,9% [2]

Sử dụng ngay sau khi mở hoặc pha loãng, có thể bảo quản ở 2-80C trong 24h [2].

TT

Hoạt chất

Biệt dược

Dạng Bào chế

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

4

Ceftazidime

Bột pha tiêm 1 g

Hoà tan 1 g trong 3 ml NCPT, hoặc lidocain

1% [2]

Hoà tan 1 g trong 10 ml NCPT [2]

 

Tiêm chậm  3-5 phút [2]

Hòa tan: 1 g trong 10 ml NCPT,

pha loãng: 100 ml DD tương hợp [2]

 

15-30 phút [2]

 

Glucose 5%, Natri clorid 0,9%, Ringer

lactate [2]

Khi hòa tan, sẽ tạo thành CO2, cần chờ 1-2 phút để loại hết CO2, sau đó sử dụng ngay, có thể bảo quản ở 2-80C trong 24h [2].

5

Cefuroxim 750 mg

Bột pha tiêm

Hoà tan 750 mg trong 3 ml NCPT [2]

 Hoà tan 750 mg trong 6-10 ml NCPT [2]

 

Tiêm chậm  3-5 phút [2]

 

Hòa tan: 750 mg trong 6-10 ml NCPT,

pha loãng: 50-100 ml DD Natri clorid 0.9% [2]

30-60 phút [2]

Glucose 5%,  Natri     clorid 0,9%,  [2]

 

Sử dụng ngay sau khi mở hoặc pha loãng, có thể bảo quản ở 2-80C trong 24h [2].

6

Cefoxitin

Bột pha tiêm 1 g

 

Hòa tan 1 g trong 10 ml NCPT [2]

 

Tiêm chậm  3-5 phút [2]

Hòa tan 1 g trong 10 ml NCPT,

pha loãng: 50-100ml dung môi tương hợp [2]

 

Glucose 5%, Natri clorid 0,9%,  [2]

 

TT

Hoạt chất

Biệt dược

Dạng Bào chế

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

7

Cefoperazon

Hòa tan thuốc trong lọ bằng 4ml NCPT.

Tiêm bắp sâu

X

X

- Truyền tĩnh mạch không liên tục: Pha loãng tiếp trong 20 - 40 ml dung dịch pha loãng thích hợp

- Truyền tĩnh mạch liên tục: Sau khi pha loãng, nồng độ cuối cũng đạt được khoảng 2 - 25 mg/ml [3]

Truyền tĩnh  mạch

gián đoạn khoảng

15-30 phút, hoặc

liên tục

NaCl 0,9%,

Glu 5%,

Ringer lactate

Khi nồng độ hòa tan vượt quá 333mg/ml, cần lắc mạnh và lâu. Dung dịch đã pha ổn định

trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và trong 5 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh.

8

Ciprofloxacin 200 mg /20ml (Proxacin)

 hoặc

chai truyền pha sẵn 2mg/ml

(Nafloxacin 100ml )

 

 

 

- Mỗi 10ml dung dịch đậm đặc phải được pha loãng tới không nhỏ hơn 50ml (nồng độ thu được phải thấp hơn 1mg/ml [1].

- Pha loãng trong dung môi tương hợp đến 1mg-2mg/ml [2].

≥ 60 phút [2].

Glucose 5%, Natri clorid 0.9% [2]

- Dùng ngay sau khi mở, nếu dùng không hết phải bỏ đi [2].

- Do thuốc nhạy cảm với ánh sáng, dung dịch phải được sử dụng ngay lập tức sau khi pha loãng, lọ thuốc chỉ được bỏ ra khỏi hộp carton trước khi sử dụng. Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Ở nhiệt độ thấp thuốc có thể bị kết tủa [1].

TT

Hoạt chất

Biệt dược

Dạng Bào chế

Tiêm bắp

Tiêm tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

Dung môi tương hợp

Chú ý

Cách pha

Tốc độ

Cách pha

Tốc độ

9

Gentamicin

ống dung dịch

tiêm 80mg/2ml

Liều ≥ 4ml nên tiêm ở các vị trí khác nhau

Dùng trực tiếp

3 - 5

phút

[2]

Pha loãng: 50-

200ml NaCl

0,9% hoặc Glu

5%

0,5 - 2 giờ

NaCl 0,9%,

Glu 5%,

Glu-NaCl,

[2]

Dùng ngay sau khi pha, có thể bảo quản ở 2-80C trong 24 giờ; dung dịch sau pha loãng ổn định trong 24 giờ ở nhiệt

độ phòng (250 C)[2]

 

 

 

 

10

Oxacilin

bột pha tiêm 1g

Hòa tan 1g với 5,7ml NCPT hoặc

NaCl 0,45% -

0,9%

Pha mỗi 1g

trong 10ml

NCPT hoặc

NaCl 0,45% - 0,9%

≥ 10

phút

Pha loãng trong dung môi tương hợp đến 10-100mg/ml[1]

 

NaCl 0,9%,

Glu 5%

Dung dịch hoàn nguyên ổn định trong 3 ngày ở 250C và 1 tuần trong tủ lạnh[2].

11

Metronidazol

dịch truyền pha sẵn 5mg/ml

X

X

X

Không cần pha

loãng.

 ≥ 60 phút,

hoặc

truyền tĩnh

mạch liên

tục.

 

NaCl 0,9%,

Glu 5%, NaClGlu [2]

Không bảo quản lạnh để tránh kết tinh, dùng ngay sau khi mở, nếu không dùng hết phải bỏ đi.

 

 

Tài liệu tham khảo:

 [1]. Tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thuốc.

 [2]. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh của Bộ Y tế (ban hành theo Quyết định số 708/QĐ-BYT ngày 02/3/2015)

 [3] BYT, Dược thư quốc gia Việt Nam lần 2, NXB Y học-2018.

 

Ghi chú:

  • NCPT: nước cất pha tiêm
  • DD     : dung dịch

 

                                                                                                                                                      

 Thoại Sơn, ngày 28 tháng 02 năm 2019   

 

Người lập bảng

(đã kí)

Ds.Lê Hồng Du

Trưởng khoa Dược

(đã kí)

Ngô Thị Út

P.Giám đốc

(đã kí)

Trần Ngọc Điệp

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                       

    

                       




Tập tin đính kèm

LÊ HỒNG DU Theo ĐƠN VỊ THÔNG TIN THUỐC - TTYT HUYỆN THOẠI SƠN




Thông báo


Tìm kiếm

Thư viện ảnh

thư viện VIDEO